ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÝ HỌC KÌ I
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÝ HỌC KÌ I
I/ Trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A D C C A D C
II/ Tự luận
Bài 1 . Phát biểu đúng nội dung của định luật (0,5 điểm), viết đúng hệ thức 0,5điểm
Câu 2: a/ Rtđ = R1 + R2 0,5đ
= 4 + 6 = 10( ) 0.5đ
b/ I1 = I2 = = = 1,2 (A) 0,5đ
c/ U1 = I1R1 = 1,2.4 = 4,8 (V) 0,25 đ
U2 = I1R2 = 1,2 .6 = 7,2(V) 0.25 đ
Cách khác tính U1,U2 đúng cho điểm tối đa như trên
U1 = U – U2
U2 = U – U1
d/ Q1 = I12.R1.t = 1,22. 4 .120 = 691,2(J) 0,25đ
Q2 = I22.R2.t = 1,22 . 6 .120 = 1036,8 (J) 0,25đ
Bài 3: Idm1 = Pdm1/Udm1 = 7,2/12 = 0,6(A)
Idm2 = Pdm2/Udm2 = 6,4/16 = 0,4 (A)
Rd1 = Udm1/Pdm1 =
Rd2 = Udm2/Pdm2 =
Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai đèn
I = I1 = I2 = U/R12 =
Idm1 < I1 đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường R2
Idm < I2 đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
+ R1 Đ1 Đ2 _
R2 // Đ2 nên UR2 =Udm2 = 16 V
IR2 = Idm1¬ - Idm2 = 0,2 A R2 = UR2 /IR2 = 80( )
IR1= Idm1¬ = 0,6(A) UR1 = U – (Udm1+ Udm2 ) = R1 = UR1/ IR1=20
Bài 4 : Do R > r nên r nt R1 suy ra R1 = R-r = 2,4( )
R1 < r nên r//R2 suy ra R2 = 6( )
R2 > r nên r nt R3 suy ra R3 = 2( )
R3 < r nên r // R4 suy ra R4 = 6,4( )
Vậy để được điện trở tương đương là 6,4 thì phải dùng ít nhất 5 điên trở r = R0 mắc theo sơ đồ như sau ;
r r
r r
r
r
Ghi chú : thiếu công thức trừ 0,25 cho mỗi phần , thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài
Học sinh có thể dùng kí hiệu các điện trở phụ khác theo hướng dẫn lập luận vững tính đúng mỗi điện trở phụ vẫn hưởng điểm tối đa ( miễn sao điện trở phụ mắc //với đèn 2 là 80( ) và điện trở phụ nối tiếp với đèn 1 là 20
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A D C C A D C
II/ Tự luận
Bài 1 . Phát biểu đúng nội dung của định luật (0,5 điểm), viết đúng hệ thức 0,5điểm
Câu 2: a/ Rtđ = R1 + R2 0,5đ
= 4 + 6 = 10( ) 0.5đ
b/ I1 = I2 = = = 1,2 (A) 0,5đ
c/ U1 = I1R1 = 1,2.4 = 4,8 (V) 0,25 đ
U2 = I1R2 = 1,2 .6 = 7,2(V) 0.25 đ
Cách khác tính U1,U2 đúng cho điểm tối đa như trên
U1 = U – U2
U2 = U – U1
d/ Q1 = I12.R1.t = 1,22. 4 .120 = 691,2(J) 0,25đ
Q2 = I22.R2.t = 1,22 . 6 .120 = 1036,8 (J) 0,25đ
Bài 3: Idm1 = Pdm1/Udm1 = 7,2/12 = 0,6(A)
Idm2 = Pdm2/Udm2 = 6,4/16 = 0,4 (A)
Rd1 = Udm1/Pdm1 =
Rd2 = Udm2/Pdm2 =
Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai đèn
I = I1 = I2 = U/R12 =
Idm1 < I1 đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường R2
Idm < I2 đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
+ R1 Đ1 Đ2 _
R2 // Đ2 nên UR2 =Udm2 = 16 V
IR2 = Idm1¬ - Idm2 = 0,2 A R2 = UR2 /IR2 = 80( )
IR1= Idm1¬ = 0,6(A) UR1 = U – (Udm1+ Udm2 ) = R1 = UR1/ IR1=20
Bài 4 : Do R > r nên r nt R1 suy ra R1 = R-r = 2,4( )
R1 < r nên r//R2 suy ra R2 = 6( )
R2 > r nên r nt R3 suy ra R3 = 2( )
R3 < r nên r // R4 suy ra R4 = 6,4( )
Vậy để được điện trở tương đương là 6,4 thì phải dùng ít nhất 5 điên trở r = R0 mắc theo sơ đồ như sau ;
r r
r r
r
r
Ghi chú : thiếu công thức trừ 0,25 cho mỗi phần , thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài
Học sinh có thể dùng kí hiệu các điện trở phụ khác theo hướng dẫn lập luận vững tính đúng mỗi điện trở phụ vẫn hưởng điểm tối đa ( miễn sao điện trở phụ mắc //với đèn 2 là 80( ) và điện trở phụ nối tiếp với đèn 1 là 20
hanhnhan_friendship- Thành viên mới
- Tổng số bài gửi : 11
Join date : 08/01/2010
Age : 28
Đến từ : quang hue_dai an_dai loc_quang nam
Similar topics
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ HỌC KÌ I
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ANH VĂN HỌC KÌ I
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÝ HỌC KÌ I
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN (ĐẠI SỐ) HỌC KÌ I
» KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ANH VĂN HỌC KÌ I
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÝ HỌC KÌ I
» ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN (ĐẠI SỐ) HỌC KÌ I
» KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|